Dây bạc nguyên chất AgCu7.5 tráng men/đánh vecni dùng cho cuộn dây động cơ
1. Giới thiệu tài liệu
Bạclà một nguyên tố hóa học có ký hiệuAgvà số nguyên tử 47. Là một kim loại chuyển tiếp mềm, trắng, sáng bóng, bạc thể hiện độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt và độ phản xạ cao nhất trong số các kim loại. Bạc được tìm thấy trong lớp vỏ Trái Đất ở dạng nguyên tố tự do, tinh khiết ("bạc tự nhiên"), dưới dạng hợp kim với vàng và các kim loại khác, và trong các khoáng chất như argentite và chlorargyrite. Phần lớn bạc được sản xuất như một sản phẩm phụ của quá trình tinh chế đồng, vàng, chì và kẽm.
Bạc từ lâu đã được coi trọng như một kim loại quý. Kim loại bạc được sử dụng trong nhiều đồng xu thỏi, đôi khi cùng với vàng: mặc dù bạc phổ biến hơn vàng, nhưng lại ít phổ biến hơn nhiều dưới dạng kim loại bản địa. Độ tinh khiết của bạc thường được đo bằng phần nghìn; một hợp kim có độ tinh khiết 94% được mô tả là "0,940 mịn". Là một trong bảy kim loại thời cổ đại, bạc đã có một vai trò lâu dài trong hầu hết các nền văn hóa của loài người.
Ngoài tiền tệ và phương tiện đầu tư (tiền xu và vàng thỏi), bạc còn được sử dụng trong các tấm pin mặt trời, máy lọc nước, đồ trang sức, đồ trang trí, bộ đồ ăn và dụng cụ cao cấp (do đó có thuật ngữ "đồ bạc"), trong các tiếp điểm và dây dẫn điện, trong gương chuyên dụng, lớp phủ cửa sổ, trong xúc tác phản ứng hóa học, làm chất tạo màu cho kính màu và trong bánh kẹo chuyên dụng. Các hợp chất của nó được sử dụng trong phim ảnh và phim X-quang. Dung dịch bạc nitrat loãng và các hợp chất bạc khác được sử dụng làm chất khử trùng và diệt khuẩn (hiệu ứng oligodynamic), được thêm vào băng và băng vết thương, ống thông và các dụng cụ y tế khác.
Thành phần hóa học và tính chất cơ học:
Vật liệu | bạc nguyên chất 925, đồng thau/đồng/đồng |
Logo/Con dấu | tem gốc: 925, hoặc logo laser theo yêu cầu của khách hàng |
Mạ | rhodium, bạc, vàng K, vàng hồng, đen, v.v. |
Cục đá | đá zirconia khối, hồng ngọc, spinel, thủy tinh, mã não, ngọc lam, v.v. |
MOQ | Trang sức bạc: 50 chiếc/mẫu; Trang sức đồng: 100 chiếc/mẫu |
Đóng gói | 1 cái/túi poly + bong bóng khí + thùng carton |
Điều khoản thanh toán | T/T, Western Union, PayPal |
Đặt cọc 30% trước khi sản xuất và thanh toán số dư trước khi vận chuyển. | |
Cách vận chuyển | TNT, DHL, EMS, v.v. |
2. Mô tả cách điện
Dây nam châm cách điện polyimide có khả năng hoạt động ở nhiệt độ lên đến 250 °C. Độ cách điện của dây nam châm hình vuông hoặc hình chữ nhật dày hơn thường được tăng cường bằng cách quấn nó bằng băng polyimide hoặc sợi thủy tinh chịu nhiệt độ cao, và các cuộn dây hoàn thiện thường được tẩm chân không bằng vecni cách điện để cải thiện độ bền cách điện và độ tin cậy lâu dài của cuộn dây.
Cuộn dây tự hỗ trợ được quấn bằng dây có phủ ít nhất hai lớp, lớp ngoài cùng là nhựa nhiệt dẻo có tác dụng liên kết các vòng dây lại với nhau khi được nung nóng.
Các loại vật liệu cách nhiệt khác như sợi thủy tinh phủ vecni, giấy aramid, giấy kraft, mica vàpolyesterMàng phim cũng được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới cho nhiều ứng dụng khác nhau như máy biến áp và lò phản ứng. Trong lĩnh vực âm thanh, có thể tìm thấy dây dẫn làm bằng bạc và nhiều loại vật liệu cách điện khác, chẳng hạn như bông (đôi khi được tẩm một loại chất làm đông tụ/chất làm đặc nào đó, chẳng hạn như sáp ong) và polytetrafluoroethylene (PTFE). Các vật liệu cách điện cũ hơn bao gồm bông, giấy hoặc lụa, nhưng chúng chỉ hữu ích cho các ứng dụng ở nhiệt độ thấp (lên đến 105°C).
Để dễ sản xuất, một số dây nam châm chịu nhiệt độ thấp có lớp cách điện có thể được loại bỏ bằng nhiệt độ hàn. Điều này có nghĩa là các kết nối điện ở hai đầu có thể được thực hiện mà không cần phải loại bỏ lớp cách điện trước.
Loại cách nhiệt
Tên tráng men cách nhiệt | Mức nhiệtºC (thời gian làm việc 2000h) | Tên mã | Mã GB | ANSI.LOẠI |
Dây tráng men polyurethane | 130 | UEW | QA | MW75C |
Dây tráng men polyester | 155 | PEW | QZ | MW5C |
Dây tráng men polyester-imide | 180 | EIW | QZY | MW30C |
Dây tráng men hai lớp polyester-imide và polyamide-imide | 200 | EIWH(DFWF) | QZY/XY | MW35C |
Dây tráng men polyamide-imide | 220 | AIW | QXY | MW81C |
150 0000 2421