Đối với dây điện trở, công suất điện trở của chúng ta có thể được xác định theo điện trở của dây điện trở. Công suất càng lớn, có thể nhiều người không biết cách chọn dây điện trở, và không có nhiều kiến thức về dây điện trở. Xiaobian sẽ giải thích cho mọi người.
Dây điện trở là loại bộ phận gia nhiệt phổ biến nhất. Chức năng của nó là tạo ra nhiệt sau khi được cấp điện và chuyển đổi năng lượng điện thành nhiệt. Dây điện trở có phạm vi ứng dụng rộng rãi. Nhiều thiết bị sưởi ấm bằng điện thông dụng sử dụng dây điện trở làm bộ phận gia nhiệt. Do đó, dây điện trở được sử dụng trong y tế, hóa chất, điện tử, điện, máy móc luyện kim, chế biến gốm sứ thủy tinh và các ngành công nghiệp khác.
1. Nguyên lý hoạt động của dây điện trở
Nguyên lý hoạt động của dây điện trở giống như các bộ phận gia nhiệt kim loại khác, đó là hiện tượng gia nhiệt bằng điện sau khi kim loại được cấp điện. Gia nhiệt bằng điện có nghĩa là sau khi dòng điện chạy qua vật dẫn, dòng điện sẽ sinh ra một lượng nhiệt nhất định và được vật dẫn truyền đi. Bản thân dây điện trở là một vật dẫn kim loại, sau khi được cấp điện, nó sẽ tỏa nhiệt và cung cấp năng lượng nhiệt.
2. Phân loại dây điện trở
Dây điện trở được phân loại theo thành phần hóa học và cấu trúc tổ chức của dây điện trở. Có dây điện trở hợp kim sắt-crom-nhôm và dây điện trở hợp kim niken-crom. Là một bộ phận gia nhiệt điện, hai loại dây điện trở này có đặc tính chức năng khác nhau.
3. Đặc điểm của dây điện trở
Dây điện trở có đặc điểm là chịu nhiệt độ cao, gia nhiệt nhanh, tuổi thọ cao, điện trở ổn định, độ lệch công suất nhỏ, bước ren đồng đều sau khi kéo giãn, bề mặt sáng bóng, sạch sẽ. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các lò điện nhỏ, lò nung, thiết bị sưởi ấm và điều hòa không khí, các loại lò nướng, ống sưởi điện và thiết bị gia dụng, v.v. Có thể thiết kế và sản xuất các loại thanh lò công nghiệp và dân dụng phi tiêu chuẩn theo nhu cầu của người dùng.
4. Ưu nhược điểm của dây điện trở hợp kim sắt-crom-nhôm
Dây điện trở hợp kim sắt-crom-nhôm có ưu điểm là nhiệt độ hoạt động cao. Thực nghiệm cho thấy nhiệt độ hoạt động tối đa của dây điện trở hợp kim sắt-crom-nhôm có thể đạt tới 1400°C. Dây điện trở hợp kim sắt-crom-nhôm có tuổi thọ cao, điện trở suất cao, độ kết dính bề mặt cao và khả năng chống oxy hóa tốt.
Nhược điểm của dây điện trở hợp kim sắt-crom-nhôm là độ bền thấp trong môi trường nhiệt độ cao. Khi nhiệt độ tăng, độ dẻo của dây điện trở hợp kim sắt-crom-nhôm cũng tăng theo, nghĩa là dây điện trở hợp kim sắt-crom-nhôm dễ bị biến dạng ở nhiệt độ cao, và khó sửa chữa sau khi bị biến dạng.
5. Ưu điểm và nhược điểm của dây điện trở hợp kim niken-crom
Ưu điểm của dây điện trở hợp kim niken-crom là độ bền cao trong môi trường nhiệt độ cao, hoạt động lâu dài ở nhiệt độ cao không dễ bị biến dạng, kết cấu khó thay đổi, độ dẻo ở nhiệt độ thường của dây điện trở hợp kim niken-crom tốt, việc sửa chữa sau khi biến dạng tương đối đơn giản. Ngoài ra, dây điện trở hợp kim niken-crom còn có độ phát xạ cao, không nhiễm từ, khả năng chống ăn mòn tốt và tuổi thọ cao.
Nhược điểm của dây điện trở hợp kim niken-crom là nhiệt độ làm việc không thể đạt đến mức của dây điện trở trước đó. Việc sản xuất dây điện trở hợp kim niken-crom đòi hỏi phải sử dụng niken. Giá của kim loại này cao hơn so với sắt, crom và nhôm. Do đó, chi phí sản xuất dây điện trở hợp kim niken-crom tương đối cao, không có lợi cho việc kiểm soát chi phí.
Thời gian đăng: 30-10-2020