dây kanth-al hợp kim phân
Nhiệt độ hoạt động tối đa: 1425℃
Độ bền kéo ở trạng thái ủ: 650-800n/mm2
cường độ ở 1000℃:20 mpa
độ giãn dài:>14%
điện trở ở 20℃: 1,45±0,07 u.Ω.m
mật độ: 7,1g/cm3
hệ số bức xạ trong quá trình oxy hóa hoàn toàn là 0,7
thời gian sử dụng nhanh ở 1350℃: >80h
hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ điện trở:
700℃:1.02
900℃:1.03
1100℃:1.04
1200℃:1.04
1300℃:1.04
Dây Kanthal là hợp kim ferritic sắt-crom-nhôm (FeCrAl). Nó không dễ bị gỉ sét hoặc oxy hóa trong các ứng dụng công nghiệp và có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời.
Dây Kanthal có nhiệt độ hoạt động tối đa cao hơn dây Nichrome. So với Nichrome, dây Kanthal có tải trọng bề mặt cao hơn, điện trở suất cao hơn, giới hạn chảy cao hơn và mật độ thấp hơn. Dây Kanthal cũng có tuổi thọ cao hơn dây Nichrome từ 2 đến 4 lần nhờ đặc tính oxy hóa vượt trội và khả năng chống chịu môi trường lưu huỳnh.
Kanthal A1Được sử dụng ở nhiệt độ lên đến 1400°C (2550°F). Loại Kanthal này là lựa chọn tốt nhất cho dây điện trở trong các ứng dụng công nghiệp quy mô lớn. Nó cũng có độ bền kéo cao hơn một chút so vớiKanthal D.
Kanthal A1thường được sử dụng trong các bộ phận gia nhiệt trong các ứng dụng công nghiệp quy mô lớn như lò nung công nghiệp (thường thấy trong các ngành công nghiệp thủy tinh, gốm sứ, điện tử và thép). Điện trở suất cao và khả năng chịu được các yếu tố mà không bị oxy hóa, ngay cả trong môi trường lưu huỳnh và nóng, khiến Kanthal A1 trở thành lựa chọn phổ biến khi xử lý các bộ phận gia nhiệt quy mô lớn. Dây Kanthal A1 cũng có khả năng chống ăn mòn ướt cao hơn và độ bền nóng và độ bền kéo đứt cao hơn Kanthal D, khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng công nghiệp quy mô lớn.
150 0000 2421