Inconel là một họ siêu hợp kim dựa trên crom niken austenit.
Hợp kim Inconel là vật liệu chống ăn mòn oxy hóa rất thích hợp để sử dụng trong môi trường khắc nghiệt chịu áp lực và
nhiệt. Khi được làm nóng, Inconel tạo thành một lớp oxit rhick, ổn định, thụ động bảo vệ bề mặt khỏi bị tấn công thêm. Inconel giữ lại
sức mạnh trong phạm vi nhiệt độ rộng, hấp dẫn cho các ứng dụng nhiệt độ cao, nơi nhôm và thép sẽ không chịu nổi
là kết quả của các chỗ trống tinh thể do nhiệt gây ra. Độ bền nhiệt độ cao của Inconel được phát triển bằng dung dịch rắn
tăng cường hoặc làm cứng kết tủa, tùy thuộc vào hợp kim.
Inconel 718 là hợp kim niken-crom-molypden được thiết kế để chống lại nhiều môi trường ăn mòn nghiêm trọng, ăn mòn rỗ và kẽ hở. Hợp kim thép niken này cũng thể hiện các đặc tính năng suất, độ bền kéo và độ rão đặc biệt cao ở nhiệt độ cao. Hợp kim niken này được sử dụng từ nhiệt độ đông lạnh cho đến sử dụng lâu dài ở 1200° F. Một trong những đặc điểm nổi bật của thành phần Inconel 718 là việc bổ sung niobi để cho phép làm cứng theo tuổi, cho phép ủ và hàn mà không bị cứng tự phát trong quá trình gia nhiệt và làm mát . Việc bổ sung niobi tác dụng với molypden để làm cứng nền hợp kim và mang lại độ bền cao mà không cần xử lý nhiệt tăng cường. Các hợp kim niken-crom phổ biến khác được làm cứng theo thời gian thông qua việc bổ sung nhôm và titan. Hợp kim thép niken này dễ dàng được chế tạo và có thể được hàn trong điều kiện cứng được ủ hoặc kết tủa (tuổi). Siêu hợp kim này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không vũ trụ, xử lý hóa học, kỹ thuật hàng hải, thiết bị kiểm soát ô nhiễm và lò phản ứng hạt nhân.
Mục | Inconel 600 | Inconel | Inconel 617 | Inconel | Inconel | Inconel | Inconel | |
601 | 690 | 718 | X750 | 825 | ||||
C | .10,15 | .10,1 | 0,05-0,15 | .00,08 | .00,05 | .00,08 | .00,08 | .00,05 |
Mn | 11 | 1,5 | .50,5 | .30,35 | .50,5 | .30,35 | 11 | 11 |
Fe | 6~10 | nghỉ ngơi | 3 | nghỉ ngơi | 7~11 | nghỉ ngơi | 5~9 | ≥22 |
P | .00,015 | .00,02 | .00,015 | – | – | – | – | – |
S | .00,015 | .00,015 | .00,015 | .00,015 | .00,015 | .00,01 | .00,01 | 0,03 |
Si | .50,5 | .50,5 | .50,5 | .30,35 | .50,5 | .30,35 | .50,5 | .50,5 |
Cu | .50,5 | 11 | – | .30,3 | .50,5 | .30,3 | .50,5 | 1,5-3 |
Ni | ≥7,2 | 58-63 | ≥44,5 | 50-55 | ≥58 | 50-55 | ≥70 | 38-46 |
Co | – | – | 10~15 | 10 | – | 11 | 11 | – |
Al | – | 1-1.7 | 0,8-1,5 | .80,8 | – | 0,2-0,8 | 0,4-1 | .20,2 |
Ti | – | – | .60,6 | 1,15 | – | – | 2,25-2,75 | 0,6-1,2 |
Cr | 14-17 | 21-25 | 20-24 | 17-21 | 27-31 | 17-21 | 14-17 | 19,5-23,5 |
Nb+Ta | – | – | – | 4,75-5,5 | – | 4,75-5,5 | 0,7-1,2 | – |
Mo | – | – | 8~10 | 2,8-3,3 | – | 2,8-3,3 | – | 2,5-3,5 |
B | – | – | .000,006 | – | – | – | – | – |